Potassium sorbate là chất bảo quản thực phẩm đáp ứng tiêu chuẩn an toàn quốc tế (GRAS). Nó là muối bất hoạt của acid sorbic, khi tan vào nước nó chuyển thành acid sorbic, dạng hoạt động của nó ở pH thấp. Acid sorbic rất phụ thuộc vào độ pH. Hoạt động nhẹ ở pH6 ( khoảng 6% ), hoạt động mạnh nhất ở pH 4.4 ( 70%) và hoạt động 37% ở môi trường pH 5.0. Khi chuyển hóa thành acid sorbic, nó có thể chống lại nấm mốc, nấm men nhưng chống vi khuẩn yếu. Acid sorbic là acid béo không bão hòa do đó sẽ bị ảnh hưởng bởi quá trình oxy hóa ( nên sử dụng kèm với chất chống oxy hóa như Tocopherols T50 ). Nó cũng rất nhạy cảm với ánh sáng và có thể làm dung dịch chuyển sang màu vàng. Có thể sử dụng Gluconolactone để ổn định Potassium sorbate tránh sự biến đổi màu và ổn định acid sorbic trong pha nước của sản phẩm.
Acid sorbic xuất hiện tự nhiên trong một số loại trái cây nhưng acid sorbic lại được sản xuất tổng hợp và là hợp chất được xem là gần với tự nhiên do có cấu trúc phân tử giống với acid sorbic tự nhiên về mặt hóa học.
Acid sorbic có thể gây viêm da tiếp xúc ở nồng độ trên dưới 0.5%, và ở nồng độ 0.2% thì được xem là tương đối an toàn.
Potassium Sorbate không phải là chất bảo quản phổ rộng khi dùng trong mỹ phẩm, do đó phải được kết hợp với chất bảo quản khác. Nếu dùng Potassium sorbate như một chất bảo quản thì phải điều chỉnh pH của sản phẩm hoàn thiện cho phù hợp vớp môi trường hoạt động của Potassium Sorbate để giải phóng acid sorbic.
Dưới đây là mức độ hoạt động của Acid sorbic tùy thuộc vào môi trường pH
pH | % Active Sorbic Acid |
3 | 98 |
4 | 85 |
5 | 37 |
6 | 5.5 |
7 | 0 |
Ở nhiệt độ trên 60°C, Potassium Sorbate có thể bay hơi. Cho vào pha nước ở nhiệt độ dưới 60°C. Nếu muốn cho Potassium Sorbate vào sau khi đã kết hợp pha dầu và nước thì phải hòa tan trước với một phần pha nước đẩ có thể kết hợp dễ hơn vào nhũ tương.
Tỉ lệ sử dụng : 0.1% - 0.5%
Độ tan : tan trong nước đến 58%
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng và nhiệt độ.
INCI: Potassium Sorbate
Reviews
There are no reviews yet.